Bảng đơn vị đo độ dài và cách đổi đơn vị đo độ dài

Ghi chú: Tài liệu trích dẫn

Đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo độ dài là một trong những kiến thức cơ bản mà bất kỳ ai cũng sẽ được học từ lớp 2, lớp 3. Dù được tiếp xúc khá nhiều nhưng vẫn có không ít học sinh gặp phải khó khăn trong cách quy đổi đơn vị. Vậy thì đừng bỏ lỡ các nội dung thông tin có trong bài viết dưới đây của Vietlearn.org

Đơn vị đo độ dài là gì?

Đơn vị đo độ dài là đại lượng được sử dụng để đo khoảng cách giữa 2 điểm để làm mốc so sánh về độ lớn giữa các độ dài khác nhau. Đơn vị đo chiều dài là đơn vị đo lường quan trọng nhất, 1 mét đã từng được định nghĩa là 1/10.000.000 của khoảng cách từ cực đến xích đạo.

Bảng đơn vị đo độ dài, mét vuông và khối lượng

Bảng đổi đơn vị đo độ dài

Từ lớp 2, hầu hết các bạn học sinh đều đã được học các đơn vị đo độ dài cơ bản nhưng chỉ dừng lại ở mức độ làm quen và nhận biết. Từ lớp 3 trở đi, các em được tiếp xúc nhiều hơn với các đơn vị đo lường toán học. Và bảng đơn vị đo độ dài lớp 3 đầu tiên đó là:

Lớn hơn mét Mét Nhỏ hơn mét

km hm dam m dm cm mm

1 km

= 10 hm

= 1000 m

1 hm

= 10 dam

= 100 m

1 dam = 10 m 1m

=10 dm

=100 cm

1 dm

= 10 cm

= 100 mm

1 cm

= 10 mm

1 mm

Bảng đơn vị đo độ dài mét vuông

Trong chương trình học lớp 4, bạn sẽ được học 2 đơn vị đo diện tích đó là mét vuông mà milimet vuông trong bảng đơn vị đo diện tích. Và trong chương trình toán lớp 5, sẽ được học đầy đủ 7 đơn vị. Dưới đây là bảng đơn vị đo độ dài mét vuông.

Lớn hơn mét vuông Mét vuông Nhỏ hơn mét vuông

km² hm² dam² m² dm² cm² mm²

1 km²

= 10 hm²

1 hm²

= 100 dam²

= km²

1 dam²

= 100 m²

= hm²

1m²

=100 dm²

= dam²

1 dm²

= 100 cm²

= m²

1 cm²

= 100 mm²

= dm²

1 mm²

=cm²

Bảng đơn vị đo khối lượng

Lớn hơn ki -lo- gam Ki-lo-gam Nhỏ hơn ki-lo-gam

Tấn Tạ Yến Kg hg dag g

1 tấn

= 10 tạ

= 1000 kg

1 tạ

= 10 yến

= 100 kg

1 yến

= 10 kg

= 1000 g

1 kg

=10 hg

=1000 g

1 hg

= 10 dag

= 100 g

1 dag

= 10 g

1 g

Cách đọc đơn vị đo độ dài

Đơn vị đo độ dài lớn nhất là Ki-lô-mét (km).

Đơn vị liền sau Ki-lô-mét (km) là Héc-tô-mét (hm).

Đơn vị liền sau Héc-tô-mét (hm) là Đề-ca-mét (dam)

Đơn vị liền sau Đề-ca-mét (dam) là Mét (m).

Đơn vị liền sau Mét (m) là Đề-xi-mét (dm).