Câu phủ định là gì? Các loại câu phủ định và ví dụ trong văn lớp 8

Tôi không mang vở bài tập ngữ văn => Xác định không có sự vật bằng từ phủ định “không” và sự vật là “vở bài tập ngữ văn”

Câu phủ định bác bỏ

Đâu có đâu, hôm nay con vẫn đi học mà => Từ “đâu đó đâu” phủ định lại ý kiến của mẹ là mình đang đi chơi

Không phải, món ăn này phải nấu với nấm hương => Phủ định bác bỏ ý kiến của người khác và đưa ra ý kiến riêng của mình.

Lưu ý khi sử dụng câu phủ định

Trong câu có cấu trúc phủ định + phủ định = ý nghĩa khẳng định. Câu có cấu trúc này không phải là câu phủ định nhưng có thể dùng để biểu thị ý nghĩa của phủ định.

Ví dụ: Trẫm rất đau xót về chuyện đó, không thể không thay đổi.

Cấu trúc “không những/chẳng những….mà còn” không được dùng để biểu thị ý nghĩa phủ định.

Ví dụ: Người Hà Nội không những thanh lịch mà còn vô cùng hiếu khách.

Câu nghi vấn, câu cảm thán cũng có thể mang nghĩa khẳng định.

Mong rằng, các thông tin trong bài viết này sẽ giúp bạn biết khái niệm câu phủ định là gì, sử dụng như thế nào là đúng. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào cần được giải đáp, quý bạn đọc hãy comment phía dưới, nhân viên tư vấn sẽ hỗ trợ bạn nhanh chóng.