Cấu tạo vỏ nguyên tử – Lý thuyết và các dạng bài tập thường gặp
Mức năng lượng n 1 2 3 4 5 6 7
Tên lớp K L M N O P Q
- Phân lớp e
Phân lớp e có 4 phân lớp là s, p, d, f và gồm những e có các mức năng lượng bằng nhau.
Thông thường mỗi một lớp sẽ chia thành những phân lớp.
Các electron có trên cùng 1 phân lớp sẽ mang mức năng lượng bằng nhau.
Có 4 loại phân lớp là s,p,d,f.
Lớp thứ n sẽ có n phân lớp và n≤4
Phân lớp electron có 4 phân lớp là s, p, d, f
IV. Số electron tối đa trong 1 lớp và phân lớp:
Ôn lại kiến thức về Cấu hình electron – Chinh phục hóa học 10 cùng Vietlearn
- Số electron tối đa trong phân lớp:
Dưới đây là bảng số electron tối đa trong phân lớp:
Phân lớp s p d f
Số electron tối đa trong 1 phân lớp 2 6 10 14
Ký hiệu s2 p6 d10 f14
Do đó đối với mỗi phân lớp mà có đủ electron tối đa sẽ được gọi là các phân lớp electron bão hòa.
- Số electron tối đa trên mỗi lớp:
Lớp thứ n có chứa tối đa là 2n2 electron (với n≤4)
Dưới đây là bảng số electron tối đa trên mỗi lớp
Bảng số electron tối đa trên mỗi lớp
V. Dạng bài tập về cấu tạo vỏ nguyên tử:
Dưới đây là một số dạng bài tập về cấu tạo vỏ nguyên tử thường gặp hiện nay:
- Dựa vào số hạt đã có để xác định được nguyên tố
Căn cứ vào số Z của nguyên tử để có thể xác định được nguyên tử này là nguyên tố hóa học nào.
Z=p=e=E
Số khối A = Z + N
Tổng số hạt mang điện là = Z + E = 2Z
Tổng số hạt là = 2Z + N
- Xác định các thành phần nguyên tử:
Cách 1: Dựa vào cấu tạo của vỏ nguyên tử và ion tương ứng để lập phương trình, sau đó giải ra để tìm được số hạt.
Cách 2: Dựa vào kí hiệu của nguyên tử sau đó suy ra số hạt của mỗi loại trong nguyên tử
Nhường Nhận
M → Mn + ne X + me → Xm-
- Viết cấu hình của e:
Bước 1: Tiến hành xác định số electron có trong nguyên tử
Bước 2: Thực hiện phân bố các electron với thứ tự mức năng lượng của obitan tăng dần.
Bước 3: Tiến hành viết cấu hình của các e theo thứ tự của các phân lớp electron trong một lớp.
Lưu ý khi viết cấu hình e:
Trật tự tăng dần của các mức năng lượng obitan như sau 1s2s2p3s3p4s3d4p5d5p6s4f5d6p7s5f6d7p.
Dạng (n-1)d4ns2 , (n-1)d9ns2 sẽ được chuyển thành (n-1)d5ns1 và (n-1)d10ns1
Bài viết trên đã cung cấp thông tin về cấu tạo vỏ nguyên tử hóa 10 cũng như dạng bài tập thường gặp về cấu tạo vỏ nguyên tử giúp các em hệ thống hóa lại kiến thức và ôn tập hiệu quả. Trong quá trình học tập và ôn luyện, nếu có nhu cầu tìm kiếm đơn vị học tập uy tín, chất lượng hoặc muốn được giải đáp về những kiến thức liên quan đến môn học, hãy liên hệ với Vietlearn để được giải đáp nhanh nhất có thể.