Make sense là gì? Các cách dùng make sense
Make sense trong thì tương lai đơn có nghĩa là gì?
Khẳng định: S + will + make sense +….
Phủ định: S + won’t + make sense +….
Nghi vấn: Will + S + make sense ?
Ví dụ
We will make sense of this problem
Một số cấu trúc được sử dụng phổ biến với make sense
Make + somebody + do sth ( sai khiến ai đó làm gì)
Ví dụ như: The robber makes everyone lie down (Tên cướp bắt mọi người phải nằm xuống).
Make + somebody + to verb (Buộc phải làm gì)
Ví dụ: I was made to go out (Tôi buộc phải ra ngoài).
Cấu trúc “make somebody do sth”, “make somebody to do sth”, “make somebody doing sth” thường rất dễ nhầm lẫn với nhau bởi chúng khác nhau giữa chủ động và bị động.
Khi nói bắt buộc, yêu cầu ai đó làm việc, thì bạn sẽ sử dụng cấu trúc “make sb to sth”. Nhưng khi sử dụng cấu trúc này make thường được theo sau một động từ nguyên thể không “to” (V- infinitive). Khi sử dụng make ở thể bị động, make sẽ đi với động từ nguyên thể có “to” (be made to do something).
Ví dụ như:
She was made to work for 12 hour a day
He makes us learn fifty new words every week.
Make sb/sth adj (làm cho)
Ví dụ: The story makes me sad (câu chuyện làm tôi buồn).
Make possible
Make it possible +to V: Nếu sau make là V nguyên thể có “to” thì phải có “it” đứng giữa make và possible.
Make possible + N/ cụm N: Theo sau make là một danh từ N hoặc cụm danh từ thì “it” không được đặt giữa make và possible
make possible for sb to do sth = cause sth happen.
Một số cụm từ liên quan tới make sense
Khi sử dụng make sense với ý nghĩa là dễ hiểu thì make sense thường được sử dụng với các cụm sau:
Make sense to somebody: Có ý nghĩa với ai/dễ hiểu với ai
Make sense for something: Dễ hiểu với cái gì/ có ý nghĩa
Make sense for somebody: Thuận tiện cho ai
Make any sense: Chẳng hợp lý/ chẳng hiểu gì cả.
Để hiểu rõ hơn về cấu trúc của các từ/cụm từ với make sense bạn tham khảo một số cụm từ phổ biến sau:
Make sense of something: Hiểu được điều gì đó, hiểu được ý nghĩa của điều đó/việc gì đó.
That make sense: Cái đó có vẻ hợp lý đó
Talk sense: Không nói về/không nói vớ vẩn