Bài tập về thì Quá khứ đơn: 5 dạng bài quan trọng

Để chinh phục dạng bài tập này, bạn cần nhớ cấu trúc và chìa khóa nhận dạng loại câu này

Cấu trúc:

Khẳng định: S + was/were + V3 + by + O.

Phủ định: S + was/were + not + V3 + by + O.

Nghi vấn: Was/were + S + V3 + by + O?

Lưu ý:

Thể bị động bắt buộc phải có động từ to be (was/were) và động từ được chia ở dạng quá khứ phân từ V3

Chủ ngữ không phải chủ thể thực hiện hành động.

Người/hiện tượng xuất hiện sau by mới là chủ thể thực hiện hành động.

Thường xuất hiện trong:

Chọn động từ thích hợp điền vào chỗ trống

Chọn câu có nghĩa gần giống nhất so với câu đã cho (closest meaning, biến đổi câu)

Bài tập khởi động:

Rewrite the sentence

  1. She broke my laptop.

⇒ My laptop ______________________.

  1. The police caught the thief.

⇒ The thief ______________________.

  1. They built this road last year.

⇒ The road ______________________.

  1. Where was the newspaper bought?

⇒ Where did you ______________________?

  1. John didn’t write the report.

⇒ The report ______________________.

Bài tập thực tiễn đề thi:

Underline to indicate the correct answer to each of the following questions.

  1. The English grammar point is explained/was explained by our teacher yesterday.
  2. How many houses are destroyed/were destroyed by the storm last night?
  3. The school was moved/moved to the higher area.
  4. My father is watered/waters this flower every morning.
  5. Harvard University was founded/is founded in 1636. Dạng 03: Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

Bí kíp bỏ túi:

Thì quá khứ đơn dùng để miêu tả hành động tại 1 thời điểm, chen ngang sự việc đang diễn ra. Chìa khóa: When + quá khứ đơn

Thì quá khứ tiếp diễn miêu tả sự việc đang diễn ra nói trên. Chìa khóa: While + quá khứ tiếp diễn

Bài tập khởi động:

Underline the appropriate verb form

  1. Alice saw/ was seeing the accident when she was catching the bus.
  2. What were you doing/ did you do when I called?
  3. I didn’t visit/ weren’t visiting my friends last summer holiday.
  4. It rained/ was raining heavily last July.
  5. While people were talking to each other, he read/ was reading his book.
  6. My sister was eating/ ate hamburgers every weekend last month.
  7. While we were running/ ran in the park, Mary fell over.
  8. Did you find/ Were you finding your keys yesterday?
  9. Who was she dancing with/ did she dance with at the party last night?
  10. They were watching/ watched football on TV at 7 p.m. yesterday.

Bài tập thực tiễn đề thi:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

  1. I was play football when she called me.

A. was B. play C. when D. called

  1. Was you study Math at 5 p.m. yesterday?

A. was B. study C. at D. yesterday

  1. What was she do while her mother was making lunch?

A. was B. do C. was making D. while

Mark the letter A or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

  1. I __ the accident when I was waiting for the taxi.

A. saw B. was seeing

  1. What __ you do when I phoned?

A.were you doing B. did

  1. They __ their friends last summer holiday.

A. didn’t visit B. weren’t visiting

  1. It __ heavily last July.

A.rained B. was raining

  1. While people were talking to each other, he __ his book.

A. read B. was reading

Tiếng Anh lớp 12: Giúp học sinh chinh phục kỳ thi THPT Quốc Gia

Dạng 04: Thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành

Bí kíp bỏ túi:

Câu kết hợp giữa quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành có 2 mệnh đề, dựa vào liên từ để xác định hành động nào xảy ra trước

Thì quá khứ hoàn thành dùng để mô tả hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ.

Thì quá khứ đơn miêu tả hành động xảy ra sau.

Mệnh đề 1 Mệnh đề 2