Dẫn xuất halogen của hidrocacbon – Học tốt hóa 11

Tính chất vật lí

TÍnh chất vật lý của dẫn xuất halogen như sau:

Các dẫn xuất monohalogen có phân tử khối nhỏ gồm: CH3F, CH3Cl, CH3BrCH3F, CH3Cl, CH3Br khi tồn tại trong điều kiện thường là chất khí.

Còn các dẫn xuất halogen có phân tử khối lớn sẽ là các chất lỏng và nặng hơn nước. Ví dụ như: CH3I, CH2Cl2, CHCl3, CCl4, C2H4Cl2, C6H5Br, CH3I, CH2Cl2, CHCl3, CCl4, C2H4Cl2, C6H5Br,…

Những dẫn xuất polihalogen có phân tử khối lớn hơn nữa thì sẽ tồn tại ở thể rắn, Ví dụ: CHI3, C6H6Cl6, CHI3, C6H6Cl6,…

Dẫn xuất halogen hầu hết sẽ không tan trong nước và tan tốt trong các dung môi không phân cực. Ví dụ như hiđrocacbon , ete,…

Bên cạnh đó, nhiều dẫn xuất halogen cũng sẽ có hoạt tính sinh học cao. Ví dụ như : CHCl3 có thể được sung để gây mê, C6H6Cl6 có công dụng là để diệt sâu bọ,…

Benzen và đồng đẳng của benzen – Học tốt hóa 11

Ancol là gì và những tính chất vật lý và hóa học của Ancol

Tính chất hóa học của dẫn xuất halogen

Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm −OH−OH

Trong một thí nghiệm để thực hiện phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm −OH−OH, các nhà hóa học đã thực hiện với 33 chất lỏng thuộc đại diện của các nhóm ankyl halogenua, anlyl halogenua và phenyl halogenua. Cách tiến hành và kết quả như sau:

Nhìn vào bảng trên có thể thấy rằng:

Dẫn xuất loại ankyl halogenua hoàn toàn không phản ứng với nước ở điều kiện nhiệt độ thường và cả khi đun sôi. Tuy nhiên, chúng lại bị thủy phân khi đun nóng cùng với dung dịch kiềm để tạo thành ancol.

CH3CH2CH2Cl + OH -→ CH3CH2CH2OH + Cl –

propyl clorua ancol propylic

Cl− sinh ra sẽ được nhận biết bằng hợp chất AgNO3 dưới dạng AgCl kết tủa.

Dẫn xuất loại ankyl halogenua sẽ bị thủy phân ngay khi chúng ta đun sôi cùng với nước:

RCH = CHCH2 – X + H2O → RCH = CHCH2 – OH + HX

Dẫn xuất loại phenyl halogenua (halogen đính trực tiếp với vòng benzen) sẽ không phản ứng với dung dịch kiềm trong điều kiện nhiệt độ thường và cả khi đun sôi. Chúng chỉ tham gia phản ứng trong điều kiện nhiệt độ và áp suất cao (300 độ C và 200atm). Cụ thể:

C6H5Cl + 2NaOH → C6H5ONa + NaCl + H2O