Hóa trị và số oxi hóa – Kiến thức tổng quan cần nắm rõ

Trong phân tử nước H2O: nguyên tố H có cộng hóa trị 1 và nguyên tố O có cộng hóa trị 2. Tương tự, trong phân tử metan CH4, nguyên tố C có cộng hóa trị 4 và nguyên tố H có cộng hóa trị 1. Khi xem xét các liên kết giữa phân tử chúng ta dễ dàng tìm ra hóa trị của các liên kết cộng hóa trị. Đây là một kiến thức không khó, song chúng ta cũng cần chú ý bởi rất nhiều bài tập liên quan sẽ xuất phát từ nội dung này.

Lý thuyết hóa trị và số oxi hóa – Kiến thức về oxi hóa

Trong nội dung hóa 10 hóa trị và số oxi hóa, chúng ta vừa tìm hiểu xong kiến thức chung về hóa trị. Chúng ta sẽ đi sang một nội dung tiếp theo trong bài học ngày hôm nay chính là số oxi hóa.

Tìm hiểu thêm về oxi hóa – khử: Phản ứng oxi hóa khử là gì? – Học tốt hóa 10 cùng Vietlearn

Định nghĩa về số oxi hóa trong lý thuyết hóa trị và số oxi hóa

Để thuận tiện trong việc nghiên cứu phản ứng hóa học oxi hóa – khử, chúng ta sử dụng khái niệm số oxi hóa. Số oxi hóa của 1 nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng mọi liên kết trong phân tử đều là liên kết ion.

Với định nghĩa này, chúng ta hiểu rằng, điện tích của nguyên tố trong phân tử là bao nhiêu thì số oxi hóa của nguyên tố đó là bấy nhiêu.

Các quy tắc xác định số oxi hóa

Để xác định số oxi hóa trị của một nguyên tố, người ta đưa ra các quy tắc sau đây.

Quy tắc 1

Số oxi hóa của các nguyên tố trong các đơn chất bằng 0. Lấy ví dụ như các đơn chất Cu, Zn, O2, H2, N2…. đều có số hóa trị bằng 0.

Số oxi hóa của các đơn chất đều bằng 0

Quy tắc 2

Tổng số oxi hóa của nguyên tố trong một phân tử bằng 0. Lấy ví dụ hợp chất MgO (ở đây Mg có hóa trị +2, O có hóa trị -2, chúng ta có 2-2=0

Quy tắc 3

Số oxi hóa của ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó, ion đa nguyên tử sẽ là tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng điện tích của ion. Lấy ví dụ đơn nguyên tử Mg2+ có số oxi hóa là +2, với đa nguyên tử NO3 thì số oxi hóa của N + số oxi hóa của O =+5 + 3.(-2) = -1

Quy tắc 4

Một số quy tắc dành riêng cho số oxi hóa của một vài nguyên tố. Đa số hợp chất số oxi hóa của H là +1, trừ NaH, AIH là -1. Số oxi hóa của O là -2 trừ H2O2, Na2O2 là -1 và OF2 là +2. Halogen có số oxi hóa của F luôn là -1; khi đi với H và kim loại thì số oxi hóa là -1, nhưng đi với O thì thường là +1, +3, +5, +7. Đối với lưu huỳnh khi đi với kim loại hoặc H thì -2, đi với O thì +4, +6. Đối với kim loại nhóm IA là +1, nhóm IIA là +2 và nhóm IIA là +3.