Ngữ pháp cơ bản: Tất tần tật về Tính từ trong tiếng Anh

E.g. Beware of the green-eyed monster. (mạo từ the)

E.g. I bought a pair of black leather shoes. (lượng từ a pair of)

Đứng sau trạng từ bổ nghĩa cho danh từ đó

E.g. You have to be totally open-minded about things.

Đứng sau động từ “to be” hoặc động từ tình thái chỉ chi giác

Các động từ chỉ tri giác thường là ngoại động từ, cần bổ ngữ theo sau. Các động từ tri giác thường gặp là: look, see, hear, feel…

E.g. It smells gross in the uncultivated room.

Đứng sau đại từ bất định để bổ nghĩa cho chúng: something, anything, nothing, everything, someone, anyone, everyone…

E.g. I have something important to tell you.

Để cung cấp thêm thông tin cho danh từ hoặc đại từ đó, nhiều tính từ có thể cùng xuất hiện trong câu, tuân theo thứ tự OSASCOMP.

E.g. I love that really big old green antique car that is always parked at the end of the street. [size – age – color – origin]

Đọc thêm: Mạo Từ A, An, The trong tiếng Anh – Định nghĩa, Vị trí và Cách sử dụng

  1. Dạng so sánh hơn và so sánh nhất

a. So sánh hơn

Đối với các tính từ có 1 âm tiết, bạn chỉ cần thêm đuôi -er.

E.g. His salary is higher than his brother’s.

Nếu tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng đuôi -y, bạn cần đổi -y thành -i rồi mới thêm đuôi -er.

E.g. I want to live a happier life.

Một số tính từ so sánh hơn bất quy tắc: good → better → the best; bad → worse → the worst; far → further → the furthest; old → older/elder → the oldest/eldest.

Các trường hợp còn lại, ta thêm more (nhiều hơn) hoặc less (ít hơn) trước tính từ.

E.g. He has become more and more careful.

Cấu trúc so sánh kép (double comparatives) là cách ứng dụng hay của dạng so sánh hơn này.

E.g. The more expensive the hotel is, the better the service you will get.

b. So sánh nhất

Ở dạng so sánh nhất, ta phải thêm mạo từ “the” trước tính từ.

Áp dụng quy tắc tương tự đối với từ có 1 âm tiết hoặc có 2 âm tiết kết thúc bằng – y để thêm -est hoặc -iest.

E.g. This is the sweetest candies I’ve ever eaten.

E.g. He was the tallest of the three brothers.

Đối với từ có từ 2 âm tiết trở lên thì ta thêm “most” ở trước.

E.g. She is the most intelligent student in this class.

E.g. Going skiing was the most nerve-wracking experience I have ever had.