Ngữ pháp cơ bản – Tổng hợp các liên từ và cách sử dụng trong tiếng Anh

Either….or: hoặc….hoặc I want either a sandwich or a pizza. (Tôi muốn một chiếc sandwich hoặc một chiếc pizza.)

Neither….nor: không….cũng không He drinks neither wine nor beer. (Anh ấy không uống rượu cũng không uống bia.)

Whether….or: liệu có….hay không I haven’t decided whether to go abroad to study or stay at home. (Tôi vẫn chưa quyết định có đi học ở nước ngoài hay ở nhà.)

No sooner….than: vừa mới….thì đã No sooner had they gone out than it rained heavily. (Họ vừa mới ra ngoài thì trời mưa.)

Hardly….when/Scarcely….when: vừa mới….thì đã Hardly/Scarcely had I received the bachelor degree when I was employed. (Tôi vừa mới nhận được bằng đại học thì tôi đã được tuyển dụng.)

Liên từ phụ thuộc:

Liên từ phụ thuộc dùng để kết nối các từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau – mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.

Liên từ phụ thuộc thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc. Gồm 9 loại sau:

Phân biệt các loại liên từ phụ thuộc

3.1. Liên từ chỉ thời gian:

Once: Một khi Once you understand this problem, you will find no difficulty.

When: Khi When she comes back, she will buy food.

As soon as: Ngay sau khi As soon as I finish the homework, I will go to sleep.

While: Khi/Trong khi While I was in China, I went out a lot.

By the time: Tính đến lúc By the time I came home, everyone had slept.

As: Khi Someone called me as I was taking a bath.

Since: Từ khi I have lived here since I was 10 years old.

Before: Trước khi She had known the truth before I told her.

After: Sau khi He came after the train had left.

Till/Until: Cho tới khi I will stay here till/until he comes back.

During + N/V-ing: Trong suốt During my stay, I find him very naughty.

Just as: Ngay khi Just as he entered the house, he saw a thief.

Whenever: Bất cứ khi nào Whenever you are free, we will practice speaking English.

No sooner….than : Vừa mới….thì đã… No sooner had she gone out than he came.

Hardly/Scarcely….when: Vừa mới….thì đã… Hardly/Scarcely had she had a shower when the phone rang.

Tìm hiểu thêm: Ngữ pháp cơ bản: Vị trí và cách chia từ loại trong tiếng Anh

3.2. Liên từ chỉ nơi chốn: