Ngữ pháp cơ bản – Tổng hợp các liên từ và cách sử dụng trong tiếng Anh
Where: Ở đâu I don’t know where she lives.
Anywhere: Bất cứ đâu I can go anywhere you like.
Wherever: Bất cứ nơi đâu You can sit wherever you like.
3.3. Liên từ chỉ cách thức:
As/ Just as: như là/ giống như là
E.g. He loves flowers as/just as women love. (Anh ấy thích hoa cũng như là phụ nữ thích hoa vậy.)
As if/As though: như thể là
E.g. He dresses as if/as though it were in winter even in the summer.
3.4. Liên từ chỉ lý do:
Because/Since/As: vì
E.g. Because/since/as he is tired, he stays at home.
Now that/ In that/Seeing that: vì rằng
E.g. Now that I am in a foreign country, I visit my home once a year.
For: vì
E.g.They cannot go out, for it rains heavily.
Ngoài ra, ta còn có các liên từ có cách diễn đạt khác như:
Because of/ Due to/ On account of + V-ing/N:
E.g. Because of being tired, he didn’t go to the school. (Vì bị mệt, anh ta không đi học.)
E.g. On account of a storm, the show is postponed. (Vì có bão, chương trình bị hoãn lại.)
3.5. Liên từ chỉ kết quả:
So + Adj/Adv + that: quá ……đến nỗi mà
So + many/much/ (a) few/(a) little + N + that:
E.g. He is so intelligent that he can do all the difficult exercises. (Anh ấy giỏi tới mức mà anh ấy có thể làm được tất cả những bài tập khó.)
E.g. There are so many students that there are not enough chairs. (Có nhiều học sinh tới mức mà không có đủ ghế để ngồi.)
Such + (a/an) + Adj + N + that: quá ….đến nỗi mà
E.g. It was such a cold day that I just want to stay at home. (Trời lạnh đến nỗi mà tôi chỉ muốn ở nhà.)
So: vì vậy
E.g. I don’t have any money, so I cannot buy a television. (Tôi không có tiền vì vậy tôi không thể mua được một cái ti vi.)
Therefore/Consequently/As a result/ As a consequence/ With the result that: vì vậy
E.g. I got up late, with the result that I missed my bus. (Tôi dậy muộn vì vậy tôi bị lỡ xe buýt.)
3.6. Liên từ chỉ mục đích:
So that/ In order that: để mà
E.g. He learns English so that he can get a better job.
So as (not) to / In order (not) to/ (not) to + V