Ngữ pháp cơ bản: Vị trí và cách chia từ loại trong tiếng Anh
Nhóm từ loại: Động từ – Phó từ
- Động từ – Verb
Định nghĩa: Động từ là từ loại dùng để miêu tả hành động, trạng thái của chủ thể.
Chức năng:
Phân loại:
Phân loại theo hành động
Động từ chỉ hành động
Động từ chỉ trạng thái
Động từ chỉ cảm xúc
Động từ chỉ giác quan
Động từ chỉ nhận thức
Phân loại theo nội hàm nghĩa
Nội động từ (transitive verb)
Ngoại động từ (intransitive verb)
Trợ động từ (auxiliary verb), Động từ khiếm khuyết (modal verb)
Dấu hiệu nhận biết:
Các động từ thường kết thúc bằng các hậu tố: -ate (compensate), -ain (attain), -flect (reflect), -flict (conflict), -scribe (describe), -ceive (receive), -fy (clarify), -ise/-ize (urbanise), -ide (divide), -erve (reserve) -erse (converse)…
Các tính từ có thể bắt đầu bằng một số tiền tố: -en (enforce, endanger)
Vị trí:
a. Động từ chính đứng sau chủ ngữ
E.g: The dog ran across the yard.
E.g: She left in a hurry.
E.g: The teacher reads a book to her students then asks them questions about the story.
Động từ đứng sau trợ động từ trong các thì tiếp diễn (am/is/are, was/were/ will be), các thì hoàn thành (has/have, had. will have) và các thì tương lai (will)
E.g: We will be swimming at the lake next month.
Động từ đứng sau trợ động từ câu phủ định (negative form) hoặc câu bị động (passive voice), đứng sau trợ động từ
E.g: My brother doesn’t know the Netflix password, he can’t tell me what it is.
E.g: This house was built by my father.
b. Động từ đứng sau trạng từ chỉ tần xuất
E.g: I always practise speaking English in the evening.
Tìm hiểu thêm: Ngữ pháp cơ bản – CÔNG THỨC & DẤU HIỆU NHẬN BIẾT 12 THÌ TIẾNG ANH
- Phó từ / Trạng từ – Adverb Định nghĩa: Phó từ/trạng từ là từ loại dùng để mô tả cách thức, mức độ (how?) thực hiện một hành động hoặc biểu hiện một tính chất.
Chức năng: Phó từ/trạng từ thường bổ nghĩa cho một động từ, tính từ, trạng từ khác hay cho cả câu.
Phân loại:
Trạng từ chỉ tần suất (frequency): always…
Trạng từ chỉ thời gian (time): now…
Trạnh từ chỉ nơi chốn (place): there…
Trạng từ chỉ thái độ (manner): carefully…
Trạng từ chỉ mức độ (degree): rather…
Dấu hiệu nhận biết: Các trạng từ kết thúc bằng các hậu tố: -ly. Một số trường hợp đặc biệt là fast, hard, well và late (muộn).
Vị trí:
a. Trạng từ tần xuất always, usually, sometimes, often, hardly, seldom đứng giữa chủ ngữ và động từ (đứng trước động từ)