Từ đồng âm là gì? Các loại từ đồng âm và ví dụ

Ghi chú: Tài liệu trích dẫn

Từ đồng âm là những từ giống nhau về mặt âm thanh nhưng lại khác nhau về mặt ngữ nghĩa. Từ đồng âm có trong chương trình học lớp 5 và được tìm hiểu kỹ hơn trong chương trình Ngữ văn lớp 7. Để biết thêm về các từ đồng âm, quý bạn đọc đừng bỏ lỡ nội dung có trong bài viết dưới đây của Vietlearn.org

Từ đồng âm là gì?

Từ đồng âm có nghĩa là gì? Từ đồng âm là loại từ có cách phát âm và cấu tạo thanh âm giống nhau. Một số từ có thể sẽ trùng nhau về hình thức viết, cách nói, cách đọc nhưng về mặt ngữ nghĩa lại khác nhau hoàn toàn.

Các từ đồng âm trong tiếng việt có thể là từ thuần Việt hoặc Hán Việt và rất dễ nhầm lẫn với từ có nhiều nghĩa. Bởi cấu tạo từ và âm tương tự nhau. Để hiểu một cách đầy đủ và chi tiết về từ đồng âm, bạn cần phải đặt từ đó vào trong lời nói, câu văn và hoàn cảnh cụ thể.

Từ đồng âm thường được sử dụng với mục đích chơi chữ. Từ việc dựa vào hiện tượng đồng âm để tạo những câu nói có nhiều ý nghĩa, mang tới nhiều sự bất ngờ cho người nghe.

Ví dụ:

“Nhà môi giới – nhà môi giới”

môi: “môi” (danh từ) chỉ bộ phận trên cơ thể con người

người môi giới: “môi” động từ, chỉ người trung gian

“Kho – cá”

kho cá: “kho” (động từ) dùng để chỉ hành động chuẩn bị thức ăn

kho: “nhà kho” (danh từ) dùng để chỉ nơi cất giữ mọi thứ.

Có 4 loại từ đồng âm chính, đó là:

Đồng âm từ vựng

Là các từ giống nhau về cách phát âm, cách đọc, cùng thuộc một loại từ nhưng lại mang nghĩa khác nhau hoàn toàn.

Ví dụ: “Ba tôi đi chợ mua con ba ba”

Từ “ba” đầu tiên chỉ người

Hai từ “ba” phía sau là tên của một loài động vật

=> Từ “ba” trong trường hợp này giống nhau về âm thanh, cách đọc nhưng mang nghĩa khác nhau và không liên quan đến nhau.

Đồng âm từ và tiếng

Đồng âm từ và tiếng thường có từ giống nhau, đề cập đến 1 tiếng nhưng 1 từ là động từ và các từ còn lại là danh từ, tính từ,….

Ví dụ:

Thổi sáo là một môn nghệ thuật đặc biệt

Chim sáo có một bộ lông rất đẹp

=> Dù có chung từ “sáo” nhưng ý nghĩa ở hai câu lại hoàn toàn khác nhau. Trong câu đầu, “sáo” là tính từ chỉ âm thanh của cây sáo, câu 2 “sáo” là loài chim sáo, là danh từ.

Đồng âm từ vựng – ngữ pháp

Là các từ cùng âm, cùng cách đọc và chỉ khác nhau về từ loại.

Ví dụ:

Cậu ấy câu được nhiều cá quá đi

Những câu nói đó không tác dụng gì với họ.

Đồng âm với tiếng nước ngoài

Loại từ đồng âm với tiếng nước ngoài qua phiên dịch cũng là loại từ thường được thấy trong cuộc sống.

Ví dụ:

Cầu thủ sút bóng

Sức khỏe bác ấy đang giảm sút.

Cách sử dụng từ đồng âm “chuẩn” nhất

Xác định nghĩa của từ đồng âm qua ngữ cảnh

Có nghĩa là từ một câu bạn không chắc chắn đó không phải từ đồng âm không, hay xét trong nhiều ngữ cảnh khác nhau và đưa ra kết luận.

Ví dụ: “Đem cá về kho”

Khi đọc câu này, có thể suy ra nhiều nghĩa và ngữ cảnh khác nhau. Cụ thể:

Đem cá về nhà mà kho

Đem cá về để nhập kho

=> “kho” mang 2 nghĩa đó là chế biến (hoặc nấu ăn) và kho là nơi cất trữ.

Chơi chữ

Từ đồng âm dùng để chơi chữ được sử dụng nhiều trong các câu ca dao, tục ngữ hay thơ văn cổ.

Ví dụ: “Lợi thì có lợi mà răng không còn”

Từ “lợi” đầu tiên có nghĩa là lợi ích, có lợi – có hại

Từ “lợi” thứ 2 có nghĩa là nướu răng

=> Loại chơi chữ đồng âm này rất khó để phân biệt và người đọc cần phải phân tích nghĩa thì mới chính xác được.

Phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa

Tiêu chí Từ đồng âm Từ nhiều nghĩa

Giống nhau Đều có hình thức âm thanh giống nhau (đọc và viết)

Khác nhau Từ đồng âm là từ cùng âm thanh nhưng nghĩa khác nhau

Từ đồng âm là hiện tượng chuyển nghĩa của từ làm cho các nghĩa của từ ban đầu khác nhau hoàn toàn.

Từ đồng âm không thể thay thế trong nghĩa chuyển

Từ nhiều nghĩa là từ nghĩa gốc có thể thành nhiều nghĩa chuyển.

Từ nhiều nghĩa là từ chuyển nghĩa của từ loại giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển, có mối liên hệ chặt chẽ với nhau

Từ nhiều nghĩa trong nghĩa chuyển có thể thay thế bằng từ khác.

Ví dụ + Cô ấy được chín điểm (chín: chỉ con số)

  • Cánh đồng bát ngát lúa chín (chín: lúa đến lúc thu hoạch)
  • Cánh đồng bát ngát lúa chín (nghĩa gốc)
  • Hãy suy nghĩ cho chín rồi hãy nói ( chín: suy nghĩ kỹ càng, chín chắn).

Một số từ đồng âm khác nghĩa trong Tiếng Việt thường gặp

Sao: Sao trên trời, vì sao lại làm như vậy?, đi sao (copy) giấy khai sinh, sao (sấy) thuốc nam.

Khách: Đây là khách sạn, nhà có khách hay cười khanh khách, khách mua hàng.

Đồng: Tượng đúc bằng đồng (kim loại), đồng lúa xanh, đồng đô la (tiền tệ),mọi người đồng sức.

Đá: Cầu thủ đá bóng, dãy núi đá (chất rắn từ thiên nhiên), nước chanh đá (nước đóng băng),…

Hoa: Bông hoa hồng, chữ in hoa, hoa hậu, pháo hoa, hoa tay.

Lợi: Răng lợi, lợi ích, hưởng lợi.

Đường kính: Đường kính để ăn, đường kính hình tròn.

Cây: Cây cam, cây văn nghệ, cây vàng.

Đậu: Cây đậu, đậu trên cây

Qua: Đi qua, qua đời, khổ qua (mướp đắng)

Than: Than thở, hòn than

Cốc: Cốc chén, cốc đầu

Ca: Ca nước, ca thán, ca hát

Tách: Tách trà, phân tách

Bố: Bố mẹ, vải bố

Tập: Luyện tập, tập vở, cuốn tập

Với các thông tin có trong bài viết “Từ đồng âm là gì? Các loại từ đồng âm và ví dụ” sẽ giúp ích với bạn. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào cần được giải đáp, quý bạn đọc hãy comment phía dưới, nhân viên Vietlearn.org sẽ hỗ trợ bạn nhanh chóng.