Ngữ pháp cơ bản – Tổng hợp các liên từ và cách sử dụng trong tiếng Anh

Ghi chú: Tài liệu trích dẫn

Liên từ trong tiếng Anh là phần ngữ pháp quan trọng, tạo nên sự thống nhất và mạch lạc trong writing và speaking. Thế nào là liên tử? Vị trí, cách sử dụng như thế nào? Hãy cùng Vietlearn “điểm danh” các liên từ trong tiếng Anh và cách sử dụng nhé.

Định nghĩa liên từ:

Liên từ (conjuctions) là các từ dùng để nối các từ loại, cụm từ hay mệnh đề trong câu.

Phân loại liên từ:

Liên từ kết hợp:

– Liên từ kết hợp dùng để nối các từ, cụm từ cùng loại hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ …).

And (và) I love trees and flowers. (Tôi yêu cây và hoa.)

But (nhưng) She is very rich but mean. (Cô ấy rất giàu nhưng keo kiệt.)

So (vì vậy) She works hard, so she deserves it. (Cô ấy làm việc chăm chỉ vì vậy cô ấy xứng đáng điều đó.)

Nor (cũng không) I don’t like banana nor orange. (Tôi không thích chuối mà cũng không thích cam.)

Or (hoặc) You can go there by bike or by bus. (Bạn có thế đến đó bằng xe đạp hoặc xe buýt.)

Yet (tuy nhiên) She said she didn’t love him, yet he still loved her. (Cô ấy nói rằng cô ấy không yêu anh ta tuy nhiên anh ta vẫn yêu cô ấy.)

For (vì)

She cannot go shopping, for it is raining. (Cô ấy không thể ra ngoài mua sắm vì trời đang mưa.)

Lưu ý: Khi các liên từ nối hai mệnh đề trong một câu, ta cần thêm dấu phẩy (,) sau mệnh đề thứ nhất trước liên từ.

Eg. He loves watching films, but his mother hates it.

Tương liên từ:

Một số liên từ kết hợp với các từ khác để tạo thành các tương liên từ. Chúng thường được sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp.

Not only….but also: Không chỉ….mà còn I like playing not only volleyball but also basketball. (Tôi thích chơi không chỉ bóng chuyền mà cả bóng rổ nữa.)

Not….but: không phải….mà là…. The winner is not Tom but Peter. (Người chiến thằng không phải Tom mà là Peter.

As….as: như She is as beautiful as her mother. (Cô ấy cũng đẹp như mẹ cô ấy.)

Both….and: cả….và Both my parents and I like travelling. (Cả bố mẹ tôi và tôi đều thích đi du lịch.)