Cấu trúc câu điều kiện loại 1,2,3 – Mệnh đề If trong Tiếng Anh

Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.

Ví dụ:

If I find her address, I’ll send her an invitation. ( Nếu tôi tìm được địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ gửi lời mời tới cô ấy) => Đổi vị trí 2 mệnh đề quan hệ: I will send her an invitation if I find her address.)

Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại.

Cấu trúc: If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V. Trong đó:

If clause: If + S + V-ed /V2…

Main clause: S + would / could / should + V1 (wouldn’t / couldn’t + V1)

Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở past subjunctive. Động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional). Trong đó, Past subjunctive là hình thức chia động từ giống như thì quá khư đơn. Với động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.

Ví dục: If I had a million USD, I would buy a Ferrari. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) nghĩa là hiện tại tôi không có.

Câu điều kiện loại 3

Cấu trúc: If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/Ved. Trong đó:

If clause: lf +S + had + P.P

Main clause: S + would / could / should + have + P.P

Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

Trong câu điều kiện loại III, ở mệnh đề điều kiện động từ chia ở quá khứ phân từ. Ở mệnh đề chính động từ chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).

If the forwards had run faster, they would have scored more goals. (Nếu tiền đạo chạy nhanh hơn, họ sẽ ghi được nhiều bàn thắng hơn.)

If it had been a home game, our team would have won the match. (Nếu đó là trận đấu sân nhà, đội của chúng tôi sẽ thắng.)

Các trường hợp khác với mệnh đề if

Unless = If…not (nếu… không)

Ví dụ: If you don’t study hard, you can’t pass the exam. = Unless you work hard, you can’t pass the exam.