Mol hóa 8 : Tổng hợp các dạng bài tập và lời giải

Ghi chú: Tài liệu trích dẫn

Như đã biết, phân từ và nguyên tử cũng có kích thước và khối lượng nhưng cực kỳ nhỏ bé, chúng ta không thể dùng phương pháp thông thường để cân đo đong đếm được. Nhưng đối với môn hóa học, chúng lại rất cần để tính toán chính xác rằng có bao nhiêu phân tử, nguyên tử và thể tích hay khối lượng là bao nhiêu. Bài viết sau sẽ giải đáp cho bạn khái niệm về mol hóa 8 và các dạng bài tập mol lớp 8.

Mol là gì?

Khái niệm mol trong mol hóa 8 như sau:

Mol là lượng chất chứa 6.1023 phân tử hoặc nguyên tử của chất đó

Trong đó: con số 6.1023 là số Avogadro và được ký hiệu là N.

Mol là gì?

Ví dụ:

1 mol nguyên tử Fe = N nguyên tử Fe

1 mol nguyên tử K = N nguyên tử K

1 mol phân tử O2 = N phân tử O2

1 mol phân tử N2 = N phân tử N2

2 mol nguyên tử Cu = 2N nguyên tử Cu

2 mol phân tử H2 = 2N phân tử H2

3 mol nguyên tử Zn = 3N nguyên tử Zn

4 mol phân tử O3 = 4N phân tử O3

Đăng ký học thử miễn phí môn Hóa học 8

Khối lượng Mol là gì?

Khối lượng mol trong chương trình hóa học lớp 8 mol được định nghĩa như sau:

Khối lượng mol (được ký hiệu là M) của một chất nào đó là khối lượng của N phân tử hoặc nguyên tử chất đó. Khối lượng Mol được tính bằng gam (g).

Ký hiệu khối lượng mol: M

Đơn vị tính: g/mol

Khối lượng mol là gì?

Tính khối lượng mol đơn chất

Khối lượng phân tử hay nguyên tử của một đơn chất nào đó có cùng trị số với phân tử khối hay nguyên tử khối của chất đó.

Ví dụ về khối lượng mol đơn chất:

Khối lượng mol của nguyên tử Đồng là MCu = 64 g/mol

Khối lượng mol của nguyên tử Sắt là MFe = 56 g/mol

Khối lượng mol của phân tử Nitơ là MN2 = 28 g/mol

Khối lượng mol của phân tử Kali là MK2 = 78 g/mol

Tính khối lượng mol phân tử, hợp chất

Khối lượng mol của một hợp chất, phân tử bao gồm nguyên tử của các nguyên tố khác nhau. Được tính bằng tổng khối lượng mol của nguyên tử có trong hợp chất, phân tử chất đó.

Trường hợp tổng quát: Với bất kỳ một hợp chất nào đó được cấu tạo bởi 2 nguyên tố hóa học nào đó với công thức hóa học ký hiệu là AaBb trong đó:

A, B là nguyên tố cấu tạo nên hợp chất AaBb

a, b là số nguyên tử của nguyên tố tương ứng

Khối lượng mol của hợp chất AaBb được tính như sau:

Mhc = MA x a + MB x b

Ví dụ: Hãy tính khối lượng mol của các hợp chất sau: muối ăn: NaCl, khí Metan: CH4.

Khối lượng mol của muối ăn (NaCl) là:

MNaCl = MNa + MCl = 23 + 35,5 = 58,5 g/mol

Khối lượng mol của khí metan CH4 là:

MCH4 = MC + MH4 = 12 + (1×4) = 16 g/mol

Lưu ý:

– Khối lượng mol thường xuyên gặp trong các bài tập tính toán

– Nên quy đổi khối lượng tính ra mol để tính toán

Thể tích mol chất khí là gì?

Khái niệm về thể tích mol chất khí trong mol hóa 8 như sau:

Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm N phân tử chất khí đó. Một mol chất khí của bất kỳ chất nào, trong cùng một điều kiện về áp suất và nhiệt độ đều chiếm lượng thể tích bằng nhau.

Thể tích mol chất khí là gì?

Nếu ở điều kiện áp suất là 1 atm và nhiệt độ là 0 độ C thì đều có thể tích mol là 22,4 lít. Đây được gọi là điều kiện tiêu chuẩn và viết tắt là đktc. Như vậy, các chất khí khác nhau có khối lượng mol khác nhau nhưng thể tích mol của chúng lại giống nhau khi có cùng điều kiện về áp suất và nhiệt độ.

Ví dụ:

– Ở đktc, 1 mol khí metan CH4 hoặc 1 mol khí hidro H2 đều có thể tích như nhau là 22,4 lít.

– Ở điều kiện thường, áp suất 1 atm và nhiệt độ 20 độ C thì 1 mol chất khí bất kỳ có thể tích là 22 lít.

Đây là 2 điều kiện quan trọng để làm bài tập tính toán, các bạn nên lưu ý kỹ nhé.

Vietlearn nền tảng học trực tuyển áp dụng công nghệ AI nhắc học thông minh

Tổng hợp các dạng bài tập và lời giải mol hóa 8

Các dạng bài tập và lời giải chi tiết của mol lớp 8 được tổng hợp dưới đây, mời bạn đón đọc.

Tổng hợp các dạng bài tập và lời giải mol hóa 8

Dạng 1: Tính số mol phân tử hoặc số mol nguyên tử của những lượng chất sau:

a. 2,4.1023 nguyên tử Fe

b. 24 gam NaOH

c. 11,2 lít khí H2 (đktc)

Lời giải:

a) Số mol nguyên tử trong 2.1023 nguyên tử Fe là:

b) Số mol NaOH có trong 24 gam NaOH là:

c) Số mol phân tử có trong 11,2 lít khí H2 (đktc) là:

Dạng 2: Tính số mol chất tan trong 400 ml dung dịch NaCl 0,6M

Lời giải:

Đổi 400 ml = 0,4 lít

Số mol chất tan có trong 400 ml dung dịch NaCl 0,6M là:

n = CM x V = 0,6 x 0,4 = 0,24 mol

Dạng 3: Tính số mol FeCl2 có trong 400 gam dung dịch FeCl2 19,05%

Lời giải:

Khối lượng FeCl2 trong dung dịch là:

Số mol FeCl2 trong dung dịch là:

Bài viết trên đây đã cung cấp cho bạn đọc những khái niệm về mol trong mol hóa 8 và các dạng bài tập tổng hợp. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập và nghiên cứu. Chúc bạn thành công!

Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và chất lượng Hóa 8

Tỉ khối của chất khí: công thức và các dạng bà