Mol hóa 8 : Tổng hợp các dạng bài tập và lời giải

Mhc = MA x a + MB x b

Ví dụ: Hãy tính khối lượng mol của các hợp chất sau: muối ăn: NaCl, khí Metan: CH4.

Khối lượng mol của muối ăn (NaCl) là:

MNaCl = MNa + MCl = 23 + 35,5 = 58,5 g/mol

Khối lượng mol của khí metan CH4 là:

MCH4 = MC + MH4 = 12 + (1×4) = 16 g/mol

Lưu ý:

– Khối lượng mol thường xuyên gặp trong các bài tập tính toán

– Nên quy đổi khối lượng tính ra mol để tính toán

Thể tích mol chất khí là gì?

Khái niệm về thể tích mol chất khí trong mol hóa 8 như sau:

Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm N phân tử chất khí đó. Một mol chất khí của bất kỳ chất nào, trong cùng một điều kiện về áp suất và nhiệt độ đều chiếm lượng thể tích bằng nhau.

Thể tích mol chất khí là gì?

Nếu ở điều kiện áp suất là 1 atm và nhiệt độ là 0 độ C thì đều có thể tích mol là 22,4 lít. Đây được gọi là điều kiện tiêu chuẩn và viết tắt là đktc. Như vậy, các chất khí khác nhau có khối lượng mol khác nhau nhưng thể tích mol của chúng lại giống nhau khi có cùng điều kiện về áp suất và nhiệt độ.

Ví dụ:

– Ở đktc, 1 mol khí metan CH4 hoặc 1 mol khí hidro H2 đều có thể tích như nhau là 22,4 lít.

– Ở điều kiện thường, áp suất 1 atm và nhiệt độ 20 độ C thì 1 mol chất khí bất kỳ có thể tích là 22 lít.

Đây là 2 điều kiện quan trọng để làm bài tập tính toán, các bạn nên lưu ý kỹ nhé.

Vietlearn nền tảng học trực tuyển áp dụng công nghệ AI nhắc học thông minh

Tổng hợp các dạng bài tập và lời giải mol hóa 8

Các dạng bài tập và lời giải chi tiết của mol lớp 8 được tổng hợp dưới đây, mời bạn đón đọc.

Tổng hợp các dạng bài tập và lời giải mol hóa 8

Dạng 1: Tính số mol phân tử hoặc số mol nguyên tử của những lượng chất sau:

a. 2,4.1023 nguyên tử Fe

b. 24 gam NaOH

c. 11,2 lít khí H2 (đktc)

Lời giải:

a) Số mol nguyên tử trong 2.1023 nguyên tử Fe là:

b) Số mol NaOH có trong 24 gam NaOH là:

c) Số mol phân tử có trong 11,2 lít khí H2 (đktc) là:

Dạng 2: Tính số mol chất tan trong 400 ml dung dịch NaCl 0,6M

Lời giải:

Đổi 400 ml = 0,4 lít

Số mol chất tan có trong 400 ml dung dịch NaCl 0,6M là:

n = CM x V = 0,6 x 0,4 = 0,24 mol

Dạng 3: Tính số mol FeCl2 có trong 400 gam dung dịch FeCl2 19,05%

Lời giải:

Khối lượng FeCl2 trong dung dịch là: