Tìm hiểu muối nitrat là gì với phương pháp học hiệu quả
Tính chất vật lý:
Công thức phân tử: KNO3
Tồn tại ở dạng rắn có màu trắng và không mùi.
Tan nhiều trong nước. Khả năng hòa tan tăng tỷ lệ thuận với nhiệt độ nước. Ít tan trong các dung dịch chứa cồn như ethanol. Có thể tan trong glycerol và amoni.
Nhiệt độ nóng chảy là 334 độ C và nhiệt độ sôi là 400 độ C.
Tính chất hóa học:
Phân hủy tạo ra oxy
Tham gia các phản ứng oxi hóa khử
S + 2KNO3 + 3C → K2S + N2 + 3CO2
Tác dụng với muối khác trong môi trường axit:
6FeSO4 + 2KNO3 (đậm đặc) + 4H2SO4 → K2SO4 + 3Fe2(SO4)3 + 2NO + 4H2O
Phản ứng hóa học muối nitrat là gì
Muối amoni nitrat là gì?
Muối Amoni nitrat là sự kết hợp của NH3 với axit nitric HNO3. Nó bao gồm các tính chất vật lý như sau:
Công thức hóa học: NH4NO3
Amoni nitrat có thể tồn tại ở dưới dạng tinh thể trong suốt không màu. Tuy nhiên, nó cũng có thể tồn tại ở dạng chất bột màu trắng nếu ở điều kiện nhiệt độ phòng và áp suất tiêu chuẩn.
Hòa tan tốt trong nước do dễ dàng hấp thụ độ ẩm. Đồng thời amoni nitrat cũng hấp thụ nhiệt khá tốt do đó nó dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
Tính chất hóa học:
Có phản ứng nhiệt phân. Tùy vào từng nhiệt độ mà cho ra các sản phẩm cũng khác nhau.
NH4NO3 → NH3 + HNO3 : nhiệt độ 110 độ C
NH4NO3 → N2O + 2H2O: nhiệt độ 185 – 200 độ C
2NH4NO3 → 2N2 + O2 + 4H2O: nhiệt độ 230 độ C
4NH4NO3 → 3N2 + 2NO2 + 8H2O: nhiệt độ 400 độ C
Muối Canxi Nitrat là gì?
Tính chất vật lý:
Công thức hóa học: Ca(NO3)2
Hợp chất vô cơ không màu hút ẩm từ không khí và thường thấy ở dạng ngậm 3 phân tử nước.
Nhiệt độ nóng chảy là 561 độ C ở dạng khan và 42.7 ở dạng ngậm 4 nước. Ở dạng khan tự phân hủy, ở dạng ngậm 4 nước nhiệt đội sôi là 132 độ C.
Hòa tan trong amoniac nhưng không hòa tan trong axit nitric. Hòa tan tốt trong ethanol hơn metanol.
Tính chất hóa học:
Có phản ứng phân hủy. Sản phẩm tạo thành là Canxi nitrit và oxy.