Những lỗi thường gặp khi làm bài Gap Filling Summary Completion

Dạng bài đọc Gap Filling Summary Questions là dạng bài như thế nào?

Dạng bài Gap Filling Summary Completion, thí sinh sẽ được cho một bản tóm tắt các thông tin trong bài đọc và có một số chỗ trống trong bản tóm tắt này, bên cạnh đó bạn sẽ được cho một liste những từ để điền vào hoặc cũng có thể bạn được được yêu cầu tìm từ từ bài đọc để điền vào.

Công việc của bạn là hoàn thành đoạn tóm tắt này với từ được cho sẵn hoặc từ lấy từ bài đọc. Sẽ có nhiều từ được cho hơn số từ bạn cần .

Tất cả thông tin có trong bản tóm tắt sẽ có trong bài đọc nhưng người ra đề sẽ sử dụng synonyms và paraphrasing. Ở dạng bài này, bạn sẽ được kiểm tra khả năng:

Hiểu ý nghĩa của đoạn tóm tắt

Đọc quét để tìm thông tin đúng trong bài đọc

Xác định synonyms và paraphrases

Chiến lược làm bài đọc dạng Gap Filling Summary Questions

Những lỗi thường gặp khi làm bài Gap Filling Summary Completion

Dạng bài này không mong bạn hiểu quá chi tiết bài đọc. Một số thí sinh tốn nhiều thời gian để đọc toàn bài đọc và cố hiểu tất cả mọi thứ. Bạn không cần làm như thế mà chỉ cần tập trung hơn vào bản tóm tắt trong phần câu hỏi.

Một số thí sinh lại đọc bản tóm tắt và đi tìm y chang các từ khoá có trong đó ở bài đọc. Bạn sẽ không thể tìm ra được vì người ra đề sẽ sử dụng synonyms và paraphrasing.

Một lỗi nữa rất phổ biến và nhiều bạn gặp phải là bỏ qua quy luật ngữ pháp khi điền vào bản tóm tắt. Nếu câu bạn điền không đúng về mặt ngữ pháp thì câu trả lời của bạn là sai.

Người ra đề cũng sẽ cố gắng lừa bạn bằng việc đặt những từ có trong bài đọc như một sự lựa chọn. Một số thí sinh thấy giống trong bài đọc và nghĩ đó là đáp án đúng nhưng thực chất lại không phải vì câu trả lời thường là synonyms hơn là một từ y chang từ bài đọc

Các tips làm bài hiệu quả:

Cố gắng đoán đáp án trước khi bạn nhìn vào bảng từ cho sẵn, điều này giúp bạn chỉ điểm được đáp án đúng.

Hãy để ý từ loại phù hợp với chỗ trống (n, v, adj, adv,…) để không mắc lỗi ngữ pháp và mất điểm oan

Tìm kiếm synonyms và paraphrases trong bài đọc hơn là từ y chang trong bản tóm tắt

Đừng dành quá nhiều thời gian tìm câu trả lời cho một câu hỏi. Nếu bạn không tìm thấy, đánh dấu lại và tiếp tục rồi quay lại sau. Tập trung vào các đáp án dễ hơn là một cách tiết kiệm thời gian cho bạn.

Câu trả lời thường xuất hiện theo đúng vị trí với câu hỏi

Nếu bạn có danh sách từ cho sẵn, nghĩ về những từ không đúng vì nghĩa hoặc ngữ pháp. Bạn có thể loại bỏ những từ đó.

Chiến lược làm bài:

Đọc kĩ đề bài. Ghi chú lại số từ bạn có thể điền vào một chỗ trống và bạn phải tìm nó trong bài đọc hay là bạn được cho sẵn danh sách từ

Đọc lướt bản tóm tắt và cố gắng hiểu nghĩa chung

Cố gắng đoán câu trả lời trước khi bạn đọc bài đọc, và cũng nghĩ về từ loại của chỗ trống.

Nếu bạn có danh sách từ cho sẵn cố đoán 2 hoặc 3 từ có thể là đáp án. Tập trung vào những từ có thể tạo thành collocation với những từ trong câu

Xác định phần nào của bài đọc liên quan đến bản tóm tắt. Đọc quét để tìm synonyms từ bản tóm tắt sẽ giúp bạn làm điều này dễ dàng hơn. Sau đó tìm đáp án trong đoạn văn đó.

Kiểm tra xem từ bạn điền có làm câu đúng về mặt ngữ pháp hay không

Ví dụ về dạng bài đọc Gap Filling Summary Questions

Ví dụ:

Air Rage

The first recorded case of an airline passenger turning seriously violent during a flight, a phenomenon now widely known as “air rage”, happened in 1947 on a flight from Havana to Miami. A drunk man assaulted another passenger and bit a flight attendant. However, the man escaped punishment because it was not then clear under whose legal control a crime committed on plane was, the country where the plane was registered or the country where the crime was committed. In 1963, at the Tokyo convention, it was decided that the laws of the country where the plane is registered take precedence.

The frequency of air rage has expanded out of proportion to the growth of air travel. Until recently few statistic were gathered about air rage, but those that have been indicate that passengers are increasingly likely to cause trouble or engage in violent acts. For example, in 1998 there were 266 air rage incidents out of approximately four million passengers, a 400% increase from 1995. In the same period American Airlines showed a 200% rise. Air travel is predicted to rise by 5% internationally by 2010 leading to increased airport congestion. This, coupled with the flying public’s increased aggression, means that air rage may become a major issue in coming years.

Aside from discomfort and disruption, air rage poses some very real dangers to flying. The most extreme of these is when out of control passengers enter the cockpit. This has actually happened on a number of occasions, the worst of which have resulted in the death and injury of pilots or the intruder taking control of the plane, almost resulting in crashes. In addition, berserk passengers sometimes attempt to open the emergency doors while in flight, putting the whole aircraft in danger. These are extreme examples and cases of air rage more commonly result in physical assaults on fellow passengers and crew such as throwing objects, punching, stabbing or scalding with hot coffee.

Look at the words in the table and decide which word will fit in the reading gap fill summary. Type the word into the gap (when you have completed it you can click below to reveal and check your answers).

predicted rose incident passenger found assault

established occurring hoped increased injury passengers

Summary

The first time that an (1) of air rage was recorded was in the 1940’s, but the passenger was never actually charged for an offence because there were no clear rules in place to specify where to prosecute. It was later (2) that it would be the country where the plane is registered. Air rage has (3) significantly since this time, growing by a staggering 400% from 1995 to 1998. Air rage is (4) to be a major problem in the future as air travel increases, as do levels of aggression. Angry (5) can put everyone in danger including the pilots, the crew and the other passengers, with some form of (6) being the most common consequence.

Trả lời

(1) Incident

Nó là từ đồng nghĩa với “case”. Những từ khác trong bảng chắc chắn sẽ không phù hợp với chỗ trống này.

(2) Established

“Establish” có nghĩa là “to set up something up such as a system of rules”. Bạn có thể nghĩ nó là “found”, nhưng từ này có nghĩa là “to discover something”. Luật mới không phải “được khám phá”

(3) Increased

Nếu nói đến bài đọc, có thể thấy đây là xu hướng được nói đến. “Rose” không phù hợp về mặt ngữ pháp.

(4) Predicted

Bài đọc và đoạn tổng kết đang bàn về tương lai, vì vậy từ này phù hợp.

(5) Passengers

Phải là từ số nhiều vì được sử dụng như danh từ chung. Với từ số ít, cần phải sử dụng mạo từ.

(6) Assault

Nếu dùng từ “injury” là sai, vì bài đọc không nói đến những người bị tổn thương về mặt vật lý, nhưng nó có nghĩa là tấn công về mặt tinh thần (phỉ báng, chỉ trích, chế nhạo), nên dùng từ “assaulted” thích hợp hơn.

Vietlearn App