THỐNG KÊ
I – LÝ THUYẾT
I.1 – BẢNG PHÂN BỐ TẦN SỐ VÀ TẦN SUẤT
I.1.1 – Một số khái niệm cơ bản:
· Một tập con hữu hạn các đơn vị điều tra được gọi là một mẫu.
· Số phần tử của một mẫu được gọi là kích thước mẫu.
· Các giá trị của dấu hiệu thu được trên mẫu được gọi là một mẫu số liệu.
Chú ý: Khi thực hiện điều tra thống kê (theo mục đích định trước), cần xác định tập hợp các đơn vị điều tra, dấu hiệu điều tra và thu thập các số liệu.
Ví dụ: Số liệu thông kê điểm kiểm tra môn toán của lớp 10A
| 7 7 6 6 8 6 5 5 9 10 9 10 9 5 4 6 7 5 8 6 7 5 8 7 6 6 9 4 6 8 9 9 5 6 7 7 6 8 4 9 7 7 8 6 5 | 
I.1.2 – Định nghĩa:
Giả sử dãy  số liệu thống kê đã cho có
 số liệu thống kê đã cho có  giá trị khác nhau
 giá trị khác nhau  . Gọi
 . Gọi  là một giá trị bất kì trong
 là một giá trị bất kì trong  giá trị đó, ta có:
 giá trị đó, ta có:
Tần số: số lần xuất hiện giá trị xi trong dãy số liệu đã cho gọi là tần số của giá trị đó, kí hiệu là  .
 .
Ví dụ: Trong bảng số liệu trên ta thấy có 7 giá trị khác nhau là

 xuất hiện 3 lần
 xuất hiện 3 lần  (tần số của
 (tần số của  là 3) Tần suất: Số
 là 3) Tần suất: Số  được gọi là tần suất của giá trị
 được gọi là tần suất của giá trị   (tỉ lệ của
 (tỉ lệ của  , tỉ lệ phần trăm)
 , tỉ lệ phần trăm)
Ví dụ: x1 có tần số là 3, do đó:  hay
 hay  = 5%
 = 5%
I.1.3 – Bảng phân bố tần suất và tần số
| Tên dữ liệu | Tần số | Tần suất (%) | 
| x1 x2 . . xk | n1 n2 . . nk | f1 f2 . . fk | 
| Cộng | n1+…+nk | 100 % | 
Ví dụ: Bảng phân bố tần số và tần suất điểm kiểm tra 15’ môn toán 10CB
| Điểm toán | Tần số | Tần suất ( %) | 
| 4 5 6 7 8 9 10 | 3 7 11 9 6 7 2 | 6,67 15,56 24,44 20 13,33 15,6 4,4 | 
| Cộng | 45 | 100% | 
Chú ý: Nếu bỏ cột tầng số thì ta được bảng phân bố tần suất; bỏ cột tần suất thì ta được bảng phân bố tần số.
I.1.4 – Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp
Giả sử  dãy số liệu thông kê đã cho được phân vào
 dãy số liệu thông kê đã cho được phân vào  lớp (
 lớp (  ). Xét lớp thứ
 ). Xét lớp thứ  trong
 trong  lớp đó, ta có:
 lớp đó, ta có:
Số  các số liệu thông kê thuộc lớp thứ
 các số liệu thông kê thuộc lớp thứ  được tần số của lớp đó.
 được tần số của lớp đó.
Số  được gọi là tần số của lớp thứ
 được gọi là tần số của lớp thứ  
Ví dụ: Theo bảng thông kê trên ta có thể phân thành 3 lớp [4;7), [7;9), [9;10]
| Lớp điểm toán | Tần số | Tần suất ( %) | 
| [4;7) [7;9) [9;10] | 21 15 9 | 46,67 33,33 20 | 
| Cộng | 45 | 100% | 
Bảng này gọi là bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp. Nếu bỏ cột tần số thì ta được bảng phân bố tần suất ghép lớp; Nếu bỏ cột tần suất thì ta được bảng phân bố tần số ghép lớp.
I.1.5 – BÀI TẬP MẪU
Dạng 1: lập bảng phân bố tần số và tần suất
Phương pháp: để lập bảng phân bố tần số – tần suất từ số liệu ban đầu, ta thực hiện các bước:
- Sắp thứ tự mẫu số liệu
- Tính tần số  của các giá trị của các giá trị bằng cách đếm số lần bằng cách đếm số lần xuất hiện xuất hiện
- Tính tần suất  của của theo công thức theo công thức với với là kích thước của mẫu là kích thước của mẫu
- Đặt các số liệu  , , , , vào bảng vào bảng
Bài tập 1: Chiều cao của một nhóm học sinh gồm 30 em (đv: m ) của lớp 10 được liệt kê ở bảng sau:
| 1.45 | 1.58 | 1.51 | 1.52 | 1.52 | 1.67 | 
| 1.50 | 1.60 | 1.65 | 1.55 | 1.55 | 1.64 | 
| 1.47 | 1.70 | 1.73 | 1.59 | 1.62 | 1.56 | 
| 1.48 | 1.48 | 1.58 | 1.55 | 1.49 | 1.52 | 
| 1.52 | 1.50 | 1.60 | 1.50 | 1.63 | 1.71 | 
Hãy lập bảng phân bố tần số – tần suất.
Giải
Ta có bảng phân bố tần số – tần suất:
| Chiều cao | Tần số | Tần suất | 
| 1.45 | 1 | 3.33 | 
| 1.47 | 1 | 3.33 | 
| 1.48 | 2 | 6.67 | 
| 1.49 | 1 | 3.33 | 
| 1.50 | 3 | 10.0 | 
| 1.52 | 4 | 13.33 | 
| 1.55 | 3 | 10.0 | 
| 1.56 | 1 | 3.33 | 
| 1.58 | 2 | 6.67 | 
| 1.59 | 1 | 3.33 | 
| 1.60 | 2 | 6.67 | 
| 1.61 | 1 | 3.33 | 
| 1.62 | 1 | 3.33 | 
| 1.63 | 1 | 3.33 | 
| 1.64 | 1 | 3.33 | 
| 1.65 | 1 | 3.33 | 
| 1.67 | 1 | 3.33 | 
| 1.70 | 1 | 3.33 | 
| 1.71 | 1 | 3.33 | 
| 1.73 | 1 | 3.33 | 
| Cộng |  | 100% | 
Bài tập 2:Số lượng khách đến tham quan một điểm du lịch trong 12 tháng được thống kê như ở bảng sau:
| Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 
| Số khách | 430 | 550 | 430 | 520 | 550 | 515 | 550 | 110 | 520 | 430 | 550 | 880 | 
Lập bảng phân bố tần số – tần suất
Giải
Ta có bảng phân bố tần số – tần suất
| Số lượng khách ( người ) | Tần số | Tần suất% | 
| 110 | 1 | 8,3 | 
| 430 | 3 | 24,9 | 
| 515 | 1 | 8,3 | 
| 520 | 2 | 16,8 | 
| 550 | 4 | 33,4 | 
| 800 | 1 | 8,3 | 
| Cộng | N= 12 | 100% | 
Dạng 2: lập bảng phân bố tần số – tần suất ghép lớp
Bài tập 1: Chiều cao của một nhóm học sinh gồm 30 em (đv: m ) của lớp 10 được liệt kê ở bảng sau:
| 1.45 | 1.58 | 1.51 | 1.52 | 1.52 | 1.67 | 
| 1.50 | 1.60 | 1.65 | 1.55 | 1.55 | 1.64 | 
| 1.47 | 1.70 | 1.73 | 1.59 | 1.62 | 1.56 | 
| 1.48 | 1.48 | 1.58 | 1.55 | 1.49 | 1.52 | 
| 1.52 | 1.50 | 1.60 | 1.50 | 1.63 | 1.71 | 
Hãy lập bảng phân bố tần số – tần suất ghép lớp với các lớp là:  ;
 ;  ;
 ; 
Giải
Tần số của lớp 1:  là
 là  ; tần suất
 ; tần suất 
Tần số của lớp 2:  là
 là  ; tần suất
 ; tần suất 
Tần số của lớp 3:  là
 là  ; tần suất
 ; tần suất 
Bảng phân bố tần số – tần suất ghép lớp
| Lơp chiều cao (m) | Tần số | Tần suất (%) | 
|  | 12 | 40.00 | 
|  | 13 | 43.33 | 
|  | 5 | 16.67 | 
| Cộng | N=30 | 100% | 
Bài tập 2: Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau :
Thành tích chạy 500m của học sinh lớp 10A ở trường THPT C. ( đơn vị : giây )
| 6,3 | 6,2 | 6,5 | 6,8 | 6,9 | 8,2 | 8,6 | 6,6 | 6,7 | 7,0 | 7,1 | 
| 8,5 | 7,4 | 7,3 | 7,2 | 7,1 | 7,0 | 8,4 | 8,1 | 7,1 | 7,3 | 7,5 | 
| 8,7 | 7,6 | 7,7 | 7,8 | 7,5 | 7,7 | 7,8 | 7,2 | 7,5 | 8,3 | 7,6 | 
Lập bảng phân bố tần số – tần suất ghép lớp với các lớp :
[ 6,0 ; 6,5 ) ; [ 6,5 ; 7,0 ) ; [ 7,0 ; 7,5 ) ; [ 7,5 ; 8,0 ) ; [ 8,0 ; 8,5 ) ; [ 8,5 ; 9,0 ]
Giải
Tần số của lớp 1: [ 6,0 ; 6,5 ) là  ; tần suất
 ; tần suất 
Tấn số của lớp 2: [ 6,5 ; 7,0 ) là  ; tần suất
 ; tần suất 
Tần số của lớp 3: [ 7,0 ; 7,5 ) là  ; tần suất
 ; tần suất 
Tần số của lớp 4: [ 7,5 ; 8,0 ) là  ; tần suất
 ; tần suất 
Tần số của lớp 5: [ 8,0 ; 8,5 ) là  ; tần suất
 ; tần suất 
Tần số của lớp 6: [ 8,5 ; 9,0 ] là  ; tần suất
 ; tần suất 
Bảng phân bố tần số – tần suất ghéo lớp là
| Lớp Thành Tích ( m ) | Tần số | Tần suất % | 
| [6,0; 6,5) | 2 | 6,0 | 
| [6,5; 7,0) | 5 | 15,2 | 
| [7,0; 7,5) | 10 | 30,4 | 
| [7,5; 8,0) | 9 | 27,4 | 
| [8,0; 8,5) | 4 | 12,0 | 
| [8,5; 9,0] | 3 | 9,0 | 
| N= 33 | 100% | 
I.2 – BIỂU ĐỒ
I.2.1 – Biểu đồ tần suất hình cột:
Cách vẽ:
- Vẽ hai đường thẳng vuông góc. Trên đường thẳng nằm ngang (dùng làm trục số) ta đánh dáu các khoảng xác định lớp.
- Tại mỗi khoảng ta dựng lên một hình cột chữ nhật, với đáy là khoảng đó, còn chiều cao bằng tần suất của lớp mà khoảng đó xác định
I.2.2 – Đường gấp khúc tần suất
Cách vẽ: Ta vẽ hai đường thẳng vuông góc ( như hình vễ biểu đồ hình cột). Trên mặt phẳng tọa độ xác định các điểm  sau đó vẽ các đoạn thẳng nối các điểm
 sau đó vẽ các đoạn thẳng nối các điểm  với các điểm
 với các điểm  ta thu được một đường gấp khúc. Đường gấp khúc này gọi là đường gấp khúc tần suất.
 ta thu được một đường gấp khúc. Đường gấp khúc này gọi là đường gấp khúc tần suất.
I.2.3 – Biểu đồ hình quạt:
Cách vẽ: vẽ hình tròn, chia hình tròn thành những hình quạt, mỗi lớp tương ứng với một hình quạt mà diện tích của nó tỉ lệ với tần suất của lớp đó.