ỨNG DỤNG TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ ĐỂ GIẢI MỘT SỐ DẠNG TOÁN

Tích vô hướng của hai vectơ một phần nhỏ trong chương trình Hình học 10. Tuy vậy tích vô hướng của hai vec tơ đóng vai trò quan trọng trong Hình học nói riêng và trong toán học nói chung.

Trong các kì thi ta thường thấy xuất hiện một số bài toán giải phương trình, bất phương trình, hệ phương trình, hay chúng minh một số bất đẳng thức hoăc các bài toán về cực trị. Những bài toán toán đó nếu ta gặp dạng của chúng và biết được các phương pháp giải của từng dạng thì đó là điều khá đơn giản. Tuy vậy có những bài toán có độ khó nhất định đối với học sinh bởi vì sự đa dạng của nó và để giải được thì chúng ta cần kết hợp nhiều kiến thức liên quan đến chúng, trong đó tích vô hướng của hai vectơ ứng dụng quan trọng trong một số dạng Toán như các bài toán giải phương trình, bất phương trình, hệ phương trình, hay chúng minh một số đẳng thức và bất đẳng thức, hoăc các bài toán về cực trị.

Xuất phát từ tầm quan trọng của nội dung và thực trạng trên, để học sinh có thể dễ dàng và tự tin hơn khi gặp một số bài toán giải phương trình, bất phương trình, hệ phương trình, hay chúng minh một số bất đẳng thức hoặc các bài toán về cực trị, giúp các em phát huy được khả năng phân tích, tổng hợp, khái quát hóa qua các bài tập nhỏ, cùng với sự tích lủy kinh nghiệm của bản thân qua những năm giảng dạy, tôi đưa ra bài viết này. Hy vọng đó là tài liệu tham khảo nhỏ của quý thầy cô và các bạn học sinh.

 

I. ĐỊNH NGHĨA TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VÉCTƠ VÀ ỨNG DỤNG ĐỂ

GIẢI MỘT SỐ DẠNG TOÁN

 

  1. Định nghĩa:

Cho hai véctơ IMG_256 , tích vô hướng của hai véc tơ được định nghĩa như sau:

IMG_257 (I), với IMG_258 là góc giữa hai véctơ

Suy ra: IMG_259

Biểu thức tọa độ của tích vô hướng:

– Trong hệ tọa độ Descartes vuông góc Oxy cho IMG_260

thì IMG_261

– Trong hệ tọa độ Descartes vuông góc Oxyz cho IMG_262

thì IMG_263

2. Ứng dụng tích vô hướng của hai vectơ

Từ công thức (I) ta có thể vận dụng để chứng minh hai đường thẳng hoặc là song song hoặc là vuông góc hoặc tính góc tạo bởi hai đường thẳng. Tuy nhiên, nếu dừng ở đó thì chưa thấy hết được ứng dụng của nó. Chỉ cần chú ý rằng IMG_264 thì từ (I) ta có thể suy ra các bất đẳng thức:

IMG_265 (II)

IMG_266 (III)

  • Trong hệ tọa độ Descartes vuông góc Oxy cho IMG_267 thì biểu thức giải tích của (II) và (III) là

IMG_268 (II1)

 

IMG_269 (III1)

(II) trở thành đẳng thức khi IMG_270 cùng hướng,còn (III) khi trở thành đẳng thức khi IMG_271 cùng phương,tức là IMG_272 hay

IMG_273 (IV1)

với IMG_274 k > 0 khi IMG_275 cùng hướng, k < 0 khi IMG_276 cùng phương khác hướng.

 

  • Trong hệ tọa độ Descartes vuông góc Oxyz cho IMG_277 thì biểu thức giải tích của (II) và (III) là

IMG_278 (II)

 

IMG_279 (III)

(II) trở thành đẳng thức khi IMG_280 cùng hướng,còn (III) khi trở thành đẳng thức khi IMG_281 cùng phương,tức là IMG_282 hay

IMG_283 (IV)

với IMG_284 k > 0 khi IMG_285 cùng hướng, k < 0 khi IMG_286 cùng phương khác hướng.

Các bất đẳng thức (II), (III) gợi ý cho ta có thể chứng minh đẳng thức, bất đẳng thức, giải phương trình, bất phương trình, hệ phương trình hoặc bài toán cực trị.

 

II. MỘT SỐ VÍ DỤ

1.Ứng dụng trong giải phương trình, bất phương trình và hệ phương trình

a. Giải phương trình

Ví dụ 1: Giải phương trình

IMG_287 (1)

Lời giải:

ĐK: IMG_288

Đặt IMG_289

Khi đó IMG_290

IMG_291 .

Do đó theo (II1) thì phương trình (1) xảy ra khi IMG_292 cùng phương

IMG_293 (ĐK: 0< x < 3)

IMG_294

Với nghiệm IMG_295 < 0 không thỏa mãn đk

 

Ví dụ 2: Giải phương trình

IMG_296 (2)

Lời giải:

Đặt IMG_297

Ta có: IMG_298

Phương trình (2) xảy ra khi IMG_299 = 3 theo (III) và từ (IV) ta có hệ phương trình

IMG_300

b. Giải bất phương trình

Ví dụ 3: Giải bất phương trình

IMG_301 (3)

Lời giải

ĐK: IMG_302

Đặt IMG_303

Ta có: IMG_304

Theo (II) ta được: IMG_305 ,

Suy ra bất phương trình (3) chỉ có thể lấy dấu đẳng thức và nhờ (IV) ta được IMG_306

Ví dụ 4: Giải bất phương trình

IMG_307 (4)

Lời giải

ĐK: IMG_308

Đặt IMG_309

Ta có: IMG_310

Theo (II), ta có bất phương trình (2) luôn được thỏa mãn.

Vậy nghiệm của (2) là IMG_311

c. Giải hệ phương trình

Ví dụ 5: Giải hệ phương trình

IMG_312 (5)

Lời giải

Hê đã cho tương đương với

IMG_313
Đặt IMG_314

IMG_315

  • Nếu IMG_316
  • Nếu IMG_317 cùng phương IMG_318 . Xét hai trường hợp IMG_319 ta có nghiệm của hệ IMG_320

Vậy hệ có hai nghiệm là IMG_321

Ví dụ 6: Chứng minh rằng hệ sau đây vô nghiệm

IMG_322

 

 

Lời giải

Đặt IMG_323

Ta có: IMG_324

Theo hệ trên, ta có IMG_325IMG_326 .

Do đó IMG_327 điều này mâu thuẫn với (II).

Vậy hệ trên vô nghiệm.

 

2. Ứng dụng trong chứng minh đẳng thức và bất đẳng thức

a. Chứng minh bất đẳng thức

Ví dụ 1: Chứng minh rằng với mọi a, b, c ta có

IMG_328 (*)

Lời giải

Khai triển vế trái: VT = a2bc + ab2c + abc2

Đặt IMG_329

Ta có: IMG_330

Áp dụng (II) ta được: IMG_331 (*)

Lại đặt IMG_332

Áp dụng (II) một lần nữa ta được IMG_333 (**)

Từ (*) và (**) suy ra (1)

Theo (IV), dễ thấy bất đẳng thức trở thành đẳng thức khi a = b = c.