Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác – Tư duy toán

Một tam giác có 3 đường trung tuyến.

Một tam giác có 2 đường trung tuyến.

Một tam giác có 2 trọng tâm.

Các đường trung tuyến không cắt nhau.

Một tam giác có 3 đường trung tuyến.

Chọn A.

Câu 2: Dựa vào tính chất ba đường trung tuyến của tam giác, giao điểm của 3 đường trung tuyến gọi là gì?

Trực tâm

Trọng tâm

Tâm đường tròn nội tiếp

1 điểm bất kỳ

Giao điểm của 3 đường trung tuyến trong một tam giác là trọng tâm.

Giao điểm của 3 đường trung tuyến là gì?

Chọn B.

Câu 3: Trọng tâm cách mỗi đỉnh một khoảng bằng?

1/3 độ dài đường trung tuyến ứng với đỉnh đó.

1/4 độ dài đường trung tuyến ứng với đỉnh đó.

2/3 độ dài đường trung tuyến ứng với đỉnh đó.

2/5 độ dài đường trung tuyến ứng với đỉnh đó.

Trọng tâm cách mỗi đỉnh một khoảng bằng 2/3 độ dài đường trung tuyến ứng với đỉnh đó.

Chọn C.

Câu 4: Tam giác ABC có G là trọng tâm của tam giác. Gọi E là trung điểm của BC. IG bằng?

2/3 AE

1/3 AE

1/3 AB

1/4 AC

G là trọng tâm suy ra EG = 2/3 AE. Do đó IG= AE – 2/3AE = 1/3AE.

Câu 5: Cho G là trọng tâm tam giác MNE. O là trung điểm của NE. Khẳng định nào sau đây đúng?

MG/MO = 2/3

MG/MO = 1/3

MG/GO = 1/3

MG/MO= 1

G là trọng tâm của tam giác và O là trung điểm của NE. Theo tính chất trọng tâm ta có: MG/MO = 2/3.

Chọn A.

Câu 6: Cho tam giác ABC có 2 đường trung tuyến AE và BF cắt nhau tại I. Cho 2 điểm M và N lần lượt là trung điểm IA và IB. Khẳng định nào sau đây đúng:

IN = IM

IE = IB

AI = BI

IN = IF

I là giao điểm của 2 đường trung tuyến nên I là trọng tâm. Suy ra IB = 2/3BF => IF = 1/2IB. Lại có N là trung điểm của IB suy ra IN = 1/2IB. Vậy IN = IF.

Câu 7: Cho tam giác vuông ABC vuông tại A. Có F là trung điểm của cạnh BC. Độ dài AF bằng?

AF = 1/2BC

AF = 1/2AB

AF = 1/2AC

AF = 1/3BC

Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền có độ dài bằng nửa cạnh huyền. Tam giác ABC vuông tại A suy ra BC là cạnh huyền. F là trung điểm của BC => AF = 1/2BC.