Tính chất ba đường phân giác của tam giác – Học toán cấp tốc

IA = IB = IC.

O là giao điểm của 2 đường phân giác nên O chính là tâm đường nội tiếp của tam giác ABC. Do đó, ID = IE ( khoảng cách từ O với các cạnh AB và AC ).

Chọn A.

Câu 3: Cho tam giác ABC có điểm O nằm bên trong tam giác. Biết khoảng cách từ điểm này tới 3 cạnh AB, AC và BC là bằng nhau. So sánh số đo góc A1 và A2, B1 và B2.

Tính chất ba đường phân giác của tam giác

A1 = A2, B1 = B2

A1 > A2, B1 > B2

A1 < A2, B1 < B2

A1 > A2, B1 < B2

Điểm O cách đều 3 cạnh của tam giác nên điểm O chính là tâm đường tròn nội tiếp của tam giác. Suy ra O là giao điểm của 3 đường phân giác. AO và BO chính là 2 đường phân giác nên góc A1 = A2, B1 = B2.

Chọn A.

Câu 4: Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AM là đường trung tuyến của tam giác ABC xuất phát từ đỉnh A. M thuộc BC. Trên AM lấy một điểm N bất kỳ. Hỏi tam giác NBC là tam giác gì?

Tam giác đều.

Tam giác vuông.

Tam giác vuông cân.

Tam giác cân.

Tam giác ABC cân tại A nên AM vừa là đường trung tuyến nhưng cũng đồng thời là đường phân giác. Suy ra số đó góc BAM = CAM => Tam giác BAN bằng với tam giác CAN (c.g.c) => NB = NC. Vây tam giác NBC là tam giác cân tại N.

Chọn D.

Câu 5: Cho tam giác ABC có độ dài 3 cạnh AB, AC và BC lần lượt là 4cm, 5cm và 6cm. Kẻ tia phân giác AI với I thuộc BC. Tính tỉ số độ dài IB và IC.

1/2

1/4

4/5

2/3

Vì AI là đường phân giác của tam giác ABC nên; IB/IC = BA/CA = 4/6 = 2/3.

Câu 6: Cho tam giác ABC có AB = 20 cm, AC = 15 cm và BC = 25 cm. Kẻ đường phân giác BE cắt AC tại E. Tính tỉ số diện tích tam giác ABE và tam giác CBE.

4/3.

2/3.

5/4.

4/5.

Vì BE là đường phân giác của tam giác ABC từ đỉnh B nên ta có tỉ số: EA/EC = AB/AC = 20/25 = 4/5. Tỉ số diện tích: SABE/SCBE = EA/EC = 4/5.

Chọn D.

Câu 7: Cho tam giác ABC vuông tại A có đường phân giác CD. Biết DA = 4cm, DB = 5cm. Tính AC và BC.

AB = 12cm và BC = 14cm

AB = 12cm và BC = 15cm